Hợp đồng thi công xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
_______________________
Số: HouseDsgn-/…./06/2019
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình
– Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
– Căn cứ giấy phép xây dựng số ………….của UBND ….., cấp cho….. ngày ….. tháng …. năm 2016
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Thiêt Kế Kiến Trúc Xây Dựng HouseDsgn số 0313561130 do Sở kế Hoạch Đầu Tư – TP.Hồ Chí Minh cấp.
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày 21 tháng 03 năm 2019, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A. CHỦ ĐẦU TƯ
Đại diện : Ông / Bà
CMND số : ………………………………..
Địa chỉ xây dựng : ……………………………….
BÊN B. NHÀ THẦU
Tên : CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HOUSEDSGN
Địa chỉ : A17 Đường Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Q. 9, Tp HCM
Điện thoại : 0399 651 048
Mã số thuế : 0313561130
Người đại diện : Ông Nguyễn Xuân Tiến
Chức vụ : Giám Đốc
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là Các Bên và gọi riêng là Bên.
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới Công trình nhà ở dân dụng (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
1.1. Quy mô xây dựng
1.1.1. Công trình: ………………………..
1.1.2. Cấu tạo Công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
1.1.3. Kết cấu: Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
1.1.4. Quy mô: …………………………………
Diện tích xây dựng : Tổng diện tích xây dựng ………………….. m2
1.2. Thời hạn thi công: 210 ngày kể từ ngày ………………….. bắt đầu khởi công. Thời hạn bàn giao cuối cùng chậm nhất là ngày ……………………. Trong trường hợp Vật tư Hoàn thiện do Bên A cung cấp bị trễ so với kế hoạch do Bên B yêu cầu Bên A cung cấp thì khoảng thời gian trễ này phải được cộng dồn vào tổng tiến độ 210 ngày nêu trên.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1. Bên A giao và Bên B đồng ý nhận thi công xây dựng trọn gói Phần thô và thi công hạng mục phần Nhân Công Hoàn Thiện như qui định tại điều 2.3 dưới đây của Công trình nhà ở riêng lẻ (“Công trình”) chi tiết tại Điều 1 của Hợp đồng phù hợp với hồ sơ thiết kế có ký xác nhận giữa Các Bên (“Hồ sơ thiết kế”) đính kèm theo như một phụ lục không tách rời của Hợp Đồng. Chi tiết hạng mục Công trình, vật tư và nhân lực theo Bảng Chào Giá Phần Thô và Nhân Công Hoàn Thiện đính kèm theo Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp Đồng.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công cần thiết khác, chuẩn bị đầy đủ nhân lực và vật tư cung ứng để hoàn thành Công trình theo đúng bản Hồ sơ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật trong thời gian thi công theo quy định tại Điều 1.
2.3. Các công việc và hạng mục thi công Công trình mà Bên B sẽ thực hiện theo Hợp đồng này bao gồm:
CÔNG VIỆC CÓ BAO GỒM VẬT TƯ THÔ DO NHÀ THẦU CUNG CẤP:
2.3.1. Cung cấp nhân sự thực hiện tất cả các công tác chuẩn bị, công tác phụ trợ trước khởi công cho khách hàng.
2.3.2. Cung cấp kỹ sư giám sát quá trình ép cọc bê tông cốt thép gia cố nền đất dưới móng trong giai đoạn đầu tiên.
2.3.3. Cung cấp nhân công và vật tư thi công hạng mục ngầm gồm: bể tự hoại, bể chứa nước ngầm, hố ga theo đúng hồ sơ thiết kế
2.3.4. Cung cấp nhân sự và máy móc thiết bị đào móng, cắt đầu cừ bê tông khi đơn vị thi công cọc hoàn thành công tác thi công cọc.
2.3.5. Cung cấp nhân công và bản mã thực hiện biện pháp ghép nối cốt thép neo giữ cọc vào đài móng, chi tiết theo hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.6. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn móng, dầm móng, sàn tầng trệt chi tiết theo hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.7. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác bê tông móng, dầm móng, sàn tầng trệt theo hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.8. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng và mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.9. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác cốt thép dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng và mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.10. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác đổ bê tông dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng và mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.11. Cung cấp nhân công và vật tư Xây tường và Tô trát tường đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen, lan can, bệ cột bằng gạch ống và gạch đinh theo Hồ sơ thiết kế được duyệt
2.3.12. Cung cấp nhân công và vật tư thô tạo hình phần thô cho các chi tiết kiến trúc nội và ngoại thất đặc biệt trước khi đơn vị thi công phù điêu, hoa văn, gờ chỉ trang trí tiến hành đắp vẽ phù điêu hoa văn nội ngoại thất theo hồ sơ thiết kế dược duyệt
2.3.13. Cung cấp nhân công và vật tư Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ
2.3.14. Cung cấp nhân công và vật tư Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện âm tường, dây điện âm trần, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường, hệ thống chống sét (chưa bao gồm hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha) cho toàn bộ các lầu theo đúng Hồ sơ thiết kế được duyệt.
2.3.15. Cung cấp vật tư và nhân công Thi công lắp đặt hệ thống cấp và thoát nước cho toàn bộ công trình bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời sử dụng ống PPR theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
2.3.16. Cung cấp nhân công và vật tư thi công chống thấm toàn bộ sàn bê tông lộ thiên và sàn vệ sinh, hồ nước cho toàn bộ công trình theo tiêu chuẩn chống thấm của SiKa ban hành và căn cứ theo Hồ sơ thiết kế đã được duyệt.
2.3.17. Cung cấp nhân công và vật tư gia công lắp dựng mái Kính cường lực lấy sáng cho mái lấy sáng ô thông tầng theo Hồ sơ thiết kế được duyệt.
CÔNG VIỆC CHỈ BAO GỒM NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN: (VẬT TƯ HOÀN THIỆN DO KHÁCH HÀNG CUNG CẤP)
2.3.18. Cung cấp nhân công lát gạch nền các sàn nhà theo Hồ sơ thiết kế được duyệ
2.3.19. Cung cấp nhân công ốp gạch tường nhà vệ sinh theo Hồ sơ thiết kế được duyệt
2.3.20. Cung cấp nhân công ốp đá tự nhiên trang trí mặt tiền, tiểu cảnh, thông tầng theo Hồ sơ thiết kế được duyệt
2.3.21. Cung cấp nhân công Bã matic tường, trần
2.3.22. Cung cấp nhân công Sơn nước tường, trần
2.3.23. Cung cấp nhân công lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng, trang trí, công tắc, nguồn cấp toàn nhà
2.3.24. Cung cấp nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh tất cả khu vệ sinh, thiết bị nhà bếp, vòi nước các loại
2.3.25. Cung cấp nhân công và vật tư vệ sinh công nghiệp toàn bộ công trình trước khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
2.3.26. Ngoài các nội dung công việc thi công nhà chính đã được liệt kê như trên, phần hạng mục thi công hoàn thiện sân vườn và tường rào, cổng chính đơn vị thi công sẽ thực hiện việc báo giá giai đoạn 2 căn cứ vào hồ sơ thiết kế sân vườn đã hoàn thành.
2.4. Để cho minh bạch, các công việc và hạng mục sau (nếu có) sẽ không bao gồm trong phần Công việc và hạng mục thi công Công trình quy định tại điều 2.3 của Hợp đồng :
2.4.1. Gia công sắt trang trí, mộc, ốp lát đá granit cầu thang, mặt tiền, mặt bếp, trần thạch cao, lắp dựng cửa các loại (trừ trường hợp Bên B được giao thực hiện); và
2.4.2. Các loại vật tư và trang thiết bị phần Hoàn thiện là chưa bao gồm trong nội dung công việc thực hiện phần Nhân Công Hoàn Thiện được quy định rõ tại điều 2.3 của Hợp đồng này
2.4.3. Phần hạng mục đắp vẽ hoa văn, phù điêu, họa tiết kiến trúc đặc biệt cho phần ngoại thất mặt tiền chính và phần trang trí bên trong nội thất là chưa bao gồm trong nội dụng hợp đồng này. Phần hạng mục này sẽ do chủ đầu tư trực tiếp lựa chọn và chỉ định đơn vị khác thực hiện.
2.5 Thời gian bảo hành kỹ thuật Phần Thô cho Công trình là sáu mươi (60) tháng kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Trong vòng năm (05) năm sau khi kết thúc thời hạn bảo hành, nếu xảy ra các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt… xảy ra tại Công trình, Bên B cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với Bên A để khắc phục sự cố. Trường hợp các vấn đề về kỹ thuật được xác định do lỗi của Bên B trong quá trình thi công Công trình, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm khắc phục những lỗi đó bằng chi phí của mình trong thời gian ba mươi (30) ngày.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Hình thức khoán gọn :
3.1.1 Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến kết thúc khâu Hoàn thiện của Công trình, bao gồm các hạng mục thi công quy định tại Điều 2.3 của Hợp đồng, cụ thể:
3.1.1.1. Toàn bộ vật tư phục vụ thi công Phần Thô quy định tại điều 2.3;
3.1.1.2. Các chi phí vận chuyển, thiết bị, máy móc phục vụ thi công đến chân Công trình và di chuyển khỏi phạm vi Công trình sau khi hoàn thành Công trình và ban giao cho Chủ Đầu Tư;
3.1.1.3. Các chi phí nhân công lắp đặt, thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện; và
3.1.1.4. Các chi phí khác để thực hiện các công việc nêu trên và những chi phí phát sinh liên quan thuộc nghĩa vụ của Nhà Thầu theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế mà hai Bên đã xác nhận và đính kèm theo Hợp đồng này.
3.1.3. Giá Trị Hợp Đồng chỉ thay đổi trong các điều kiện sau:
(a) Có phát sinh tăng/giảm về diện tích xây dựng, về hạng mục thi công vượt quá 5% với diện tích/hạng mục thi công ban đầu: Hai bên phải xác nhận bằng văn bản điều chỉnh trước khi thực hiện các hạng mục liên quan.
(b) Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
3.2. Tổng giá trị Hợp đồng
3.2.1. Giá trị thi công Công trình bao gồm toàn bộ nội dung công việc quy định tại Điều 2.3 của Hợp đồng này là:
– Kinh phí chào thầu trọn gói phần thô: ……………………
– Giá trị hợp đồng làm tròn: ………………………………
Bằng chữ :…………………………….
3.2.2 Tiến độ thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
3.2.2.1. Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A nhận được Thư Yêu Cầu Thanh Toán và hóa đơn GTGT của Bên B và với điều kiện là Bên B đã hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu được xác nhận của Giám sát thi công của Bên A hoặc Bên A. Bản sao của Biên bản nghiệm thu có xác nhận của Bên A hoặc Giám sát thi công của Bên A phải được gửi kèm theo Thư Yêu Cầu Thanh Toán.
3.2.2.2. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá mười bốn (14) ngày kể từ ngày ghi trên Thư yêu Cầu Thanh Toán mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm ngưng thi công Công trình cho đến thời điểm nhận được khoản thanh toán tương ứng, trừ trường hợp quy định tại Điều 3.6 dưới đây.
3.2.2.3. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày ghi trên Thư yêu Cầu Thanh Toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo qui định tại Điều 13 dưới đây.
3.2.2.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 13, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.2.2.5. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 15 của Hợp đồng này.
3.2.2.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển cho Bên B theo thông tin trên Thư Yêu Cầu Thanh Toán
ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công Phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán/báo giá thi công Phần thô đính kèm tại Phụ lục 1 của Hợp đồng) đến tận Công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách kỹ thuật và chất lượng đã cam kết và đúng theo Hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công trong Hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp Công trình theo quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm:
4.2.1. Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
4.2.2. Cốt thép đúng bản vẽ, bố trí đúng vị trí, bô buộc đúng qui chuẩn.
4.2.3. Lắp dựng và Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
4.2.4. Xây, tô hoàn thiện đúng kỹ thuật.
4.2.5. Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
4.2.6. Ốp lát gạch đúng kỹ thuật, đúng thẩm mỹ.
4.2.7. Lắp đặt các thiết bị điện và các thiết bị quy định đối với phần Hoàn Thiện đúng Hồ sơ thiết kế.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1. Ngày khởi công: Không muộn hơn bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A đã bàn giao mặt bằng cho Bên B đủ điều kiện để tiến hành thi công theo chấp thuận của cả hai Bên. Ngày khởi công cụ thể sẽ được ghi nhận trong Nhật ký Công Trình.
5.2. Phần Thô và nhân công hoàn thiện được hoàn thành sau 240 ngày kể từ Ngày khởi công. Thời gian thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện không bao gồm:
5.2.1. Thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất; và
5.2.2. Thời gian gián đoạn thi công do Bất khả kháng quy định tại Điều 15 của Hợp đồng này.
5.3. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do Bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như Bất khả kháng thì hai Bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
5.4. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và Bất khả kháng gây chậm tiến độ thì Bên B phải ghi vào nhật ký Công trình có xác nhận của Giám sát thi công của Bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công quy định tại điều này.
5.5. Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt chậm tiến độ theo mứt 01%/ Tổng giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 12% Tổng giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC
6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 30 từ thứ hai cho đến thứ bảy hàng tuần (không kể ngày lễ)
6.2. Thời gian làm việc ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy hàng tuần (không kể ngày lễ). Bên B phải chịu trách nhiệm khi tạo tiếng ồn làm ảnh hưởng dân cư xung quanh.
6.3. Bên B hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự cho các khu dân cư xung quanh.
6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công với điều kiện là Bên B phải thông báo cho Bên A trước 07 ngày bằng văn bản về việc điều chỉnh thời gian thi công.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
7.1.1. Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung, các tài liệu pháp lý liên quan đến việc thi công Công trình cho Bên B để phục vụ cho công tác thi công (Bản vẽ xin phép xây dựng, Giấy phép xây dựng, Giấy phép sử dụng lề đường, Hồ sơ thiết kế thi công);
7.1.2. Đảm bảo về quyền sử dụng đất để xây dựng Công trình, giải quyết các tranh chấp về ranh giới xây dựng,… nếu có tranh chấp;
7.1.3. Cử giám sát có chuyên môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại Công trình để theo dõi tiến độ, kỹ thuật và chất lượng thi công;
7.1.4. Cung cấp vật tư cho phần Hoàn Thiện (mà phần vật tư đó không giao cho Bên B thực hiện) đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh (nếu có) để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này;
7.1.5. Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này;
7.1.6. Bên A hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên A có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc, tranh chấp liên quan đến việc thi công xây dựng Công trình (nếu có) trong suốt quá trình thi công Công trình;
7.1.7. Yêu cầu Giám sát thi công có mặt và ký nghiệm thu từng phần theo thông báo bằng văn bản của Bên B, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B;
7.1.8. Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế (nếu đơn vị thiết kế không phải là bên B) xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục Công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo; và
7.1.9. Ký kết hoặc ủy quyền cho Giám sát thi công ký Biên Bản Nghiệm Thu Công trình theo thông báo của Bên B trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu Công trình đã được đưa vào sử dụng quá bảy (07) ngày mà Bên A vẫn chưa ký Biên Bản Nghiệm Thu thì coi như Công trình đã được nghiệm thu toàn bộ;
7.1.10. Thanh toán cho Bên B theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
7.1.11. Có quyền chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu vi phạm như quy định tại Điều 13.4 của Hợp đồng; và
7.1.12. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
7.1.13. Nếu Bên A không lấy hóa đơn GTGT thì Bên A không cần phải thanh toán bất kỳ chi phí nào nữa liên quan đến thuế GTGT cho Bên B.
7.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
7.2.1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh. Nếu trong quá trình thi công Công trình, xảy ra sự cố do lỗi của Bên B gây thiệt hại cho bất kỳ bên thứ ba nào thì Bên B phải chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật;
7.2.2. Ghi nhật ký thi công xây dựng Công trình;
7.2.3. Mua bảo hiểm xây dựng theo quy định của Luật xây dựng đối với nhà thầu xây dựng;
7.2.4. Cử người có chuyên môn, có kinh nghiệm để làm chỉ huy trưởng, giám sát kỹ thuật thi công tại Công trình, và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng;
7.2.5. Chịu trách nhiệm về chất lượng Công trình và kịp thời sửa chữa những sai sót thi công mà Bên A hoặc Giám sát của Bên A đã yêu cầu điều chỉnh;
7.2.6. Đảm bảo Công trình được thi công đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật và đúng thiết kế. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A;
7.2.7. Tổ chức thi công bảo đảm an toàn lao động – có biện pháp che chắn bảo vệ Công trình, có biển báo đúng qui cách, và phòng chống cháy nổ;
7.2.8. Cung cấp vật tư thô đến công trình đúng chủng loại theo danh mục vật tư, thiết bị đính kèm Hợp đồng này và theo mẫu đã duyệt đối với từng loại vật tư (nếu có);
7.2.9. Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng Công trình xây dựng, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn và tiêu chuẩn;
7.2.10. Tuân thủ luật lao động, quản lý người lao động trên công trường đảm bảo an toàn, an ninh trật tự không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;
7.2.11. Đảm bảo và chịu trách nhiệm nhanh chóng trong thời gian hợp lý khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công Công trình;
7.2.12. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của Giám sát thi công của Bên A tại Công trình nếu các yêu cầu này phù hợp với kỹ thuật xây dựng Công trình dân dụng theo quy định của pháp luật hiện hành;
7.2.13. Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký Công trình quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này);
7.2.14. Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công. Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công;
7.2.15. Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường của Công trình, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực;
7.2.16. Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
7.2.17. Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi Công trình đã được nghiệm thu, bàn giao;
7.2.18. Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng;
7.2.19. Không cho nhân viên, người lao động, bên thứ ba chửi thề, hút thuốc hay tổ chức ăn uống có chất cồn tại Công trình;
7.2.20. Thực hiện thủ tục hoàn công công trình theo yêu cầu của pháp luật với sự hỗ trợ cung cấp thông tin của Bên A;
7.2.21. Giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc pháp luật có quy định;
7.2.22. Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ Công trình, gửi Bên A trước bảy (07) ngày;
7.2.23. Trong thời hạn bảo hành, Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A;
7.2.24. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này; và
7.2.25. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật áp dụng cho nhà thầu thi công.
7.2.26. Bên B chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho phần nhân công theo quy định của nhà nước về đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh tại thời điểm hiện hành để cung cấp cho Bên A làm thủ tục đổi sổ hồng.
7.2.27. Trong quá trình thi công Bên B thi công sai thiết kế làm không chất lượng gây thiệt hại đến vật tư Bên A thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại cho Bên A.
7.2.28. Bên B có thể cử tối đa 2 người ngủ lại Công trình để giữ vật tư, công nhân không được ngủ lại Công trình
7.2.29. Bên B có trách nhiệm thông báo Bên A về vấn đề cung cấp vật tư (thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát, sơn nước) trước bảy ngày, Bên A sẽ cung cấp trong vòng bảy ngày tính từ ngày Bên B thông báo cho Bên A.
7.2.30. Vật tư của Bên A cung cấp và bàn giao cho Bên B, Bên B phải có trách nhiệm bảo quản, nếu xảy ra hư hỏng hoặc mất mát thì Bên B phải bồi thường vật tư đó cho Bên A.
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ Công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để Bên A bố trí tiến hành nghiệm thu Công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng bảy (07) ngày trên cơ sở Nhật ký Công trình được quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;
8.2. Căn cứ để nghiệm thu toàn bộ Công trình bao gồm (nhưng không giới hạn):
8.2.1. Hồ sơ thiết kế;
8.2.2. Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công); và
8.2.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật.
8.3. Bên B phải đảm bảo việc thi công đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
8.3.1. Chỉ được tiến hành đổ bê tông sau khi đã có nghiệm thu của Giám sát thi công của Bên A về việc cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí; và
8.3.2. Hệ thống ống thải ngầm chỉ được phủ lấp sau khi có nghiệm thu Giám sát thi công của Bên A;
8.3.3. Tuân thủ theo đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế đối với từng hạng mục thi công của Công trình; và
8.3.4. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ Công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên;
8.4. Đối với từng hạng mục Công trình cần nghiệm thu, Bên B phải thông báo trước cho Bên A bằng văn bản về thời gian tiến hành nghiệm thu. Nếu giám sát của Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng ba (03) ngày mà không có thông báo cho Bên B về việc chậm tiến hành nghiệm thu thì coi như Bên A đã đồng ý với việc nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào Tiến độ thi công Công trình;
8.5. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu Công trình như nêu tại Điều 8.1 nêu trên, thì Công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và Các Bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý Công trình theo Điều 9 dưới đây;
8.6. Nếu Công trình đã được đưa vào sử dụng quá bảy (07) ngày mà bên A vẫn chưa ký Biên Bản Nghiệm Thu thì coi như Công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.
ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
9.1. Sau khi Các Bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành Công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu và được chấp thuận của Bên A và đính kèm Hợp đồng này), Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này;
9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành Công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng, trong vòng ba (03) ngày làm việc, Các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu được chấp thuận của Bên A và đính kèm theo Hợp đồng này).
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
10.1. Bên B cam kết bảo hành kỹ thuật toàn bộ Phần Thô Công trình trong sáu mươi (60) tháng kể từ ngày Công trình được chính thức bàn giao cho Bên A như quy định tại Điều 9 của Hợp đồng, bao gồm cả phần chống thấm, hệ thống cấp thoát nước và hệ thống dây dẫn điện. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục các sự cố, sửa chữa khiếm khuyết của Phần Thô. Việc bảo hành tại Điều này không bao gồm những hư hỏng tự nhiên nhưng không giới hạn các hư hỏng do sự kiện bất khả kháng nêu trong Hợp đồng này;
10.2. Trong vòng năm (05) năm sau khi kết thúc thời hạn bảo hành, nếu xảy ra các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt… xảy ra tại Công trình, Bên B cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với Bên A để khắc phục sự cố. Trường hợp các vấn đề về kỹ thuật được xác định do lỗi của Bên B trong quá trình thi công Công trình, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm khắc phục những lỗi đó bằng chi phí của mình trong thời gian ba mươi (30) ngày;
10.3. Phạm vi bảo hành không bao gồm vật tư, các trang thiết bị hoàn thiện, các vật liệu trang trí hoặc phần sắt, gỗ, các tác động bên ngoài do chấn động, mối, mọt hoặc tương tự. Đối với những vật tư thiết bị do Bên B cung cấp nếu có quy định bảo hành của nhà sản xuất, trong trường hợp có hỏng hóc do lỗi kỹ thuật và còn trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ có trách nhiệm làm việc với nhà cung cấp của mình để sửa chữa, thay thế theo quy chế bảo hành của nhà sản xuất tương ứng.
ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
11.1. Nhật ký Công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công Công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi Công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng;
11.2. Mọi hoạt động diễn ra tại Công trình, bao gồm cả thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện, kể cả các hoạt động giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký Công trình.
11.3. Vào cuối mỗi ngày làm việc, Các Bên hoặc đại diện có thẩm quyền của Các Bên phải ký vào Nhật ký Công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
12.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng Công trình nào phát sinh ngoài bản Hồ sơ thiết kế hoặc dự toán Công trình theo yêu cầu của Bên A, bao gồm cả phần thay đổi diện tích theo thiết kế ban đầu;
12.2. Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục Công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục Công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó;
12.3. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
12.3.1. Nhật ký Công trình; hoặc
12.3.2. Biên Bản Phát Sinh
12.4. Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do Các Bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công Công trình. Đơn giá, khối lượng phát sinh được tính theo phụ lục riêng sau khi thỏa thuận và thống nhất giữa Các Bên với điều kiện là đơn giá cho công việc phát sinh không kém ưu đãi hơn so với đơn giá tại Báo giá mà Bên A đã chấp nhận cho công việc thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;
12.5. Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10.000.000 đồng, hay vượt quá 5% giá trị hạng mục công trình. Nếu chi phí phát sinh dưới 10.000.000 đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký Công trình. Nếu vấn đề phát sinh không được ghi nhận vào Nhật ký Công Trình và/hoặc ký xác nhận bằng văn bản đúng thời điểm của Bên A thì Bên A sẽ không phải thanh toán chi phí này.
ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
13.1. Hợp đồng được thanh lý theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này; hoặc
13.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam không cho phép; hoặc
13.3. Bên A vi phạm nghiêm trọng điều khoản thanh toán như quy định tại Điều 3.6 của Hợp đồng; hoặc
13.4. Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào về trách nhiệm của nhà thầu quy định tại Điều 7.2 của Hợp đồng mà không sửa chữa vi phạm đó trong vòng bảy (07) ngày kể từ thời điểm nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A; hoặc
13.5. Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 14.2 dưới đây.
13.6. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
14.2. Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
14.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của Công trình.
ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
15.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Việt nam.
15.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh.
15.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG
16.1. Các Phụ lục sau đây là một phần không tách rời của Hợp đồng này:
16.1.1. Bảng Chào Giá Thi Công Phần Thô và Hoàn Thiện;
16.1.2. Hồ sơ thiết kế;
16.1.3. [Các phụ lục khác phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này]
16.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
16.3. Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm theo tạo thành một thỏa thuận toàn vẹn giữa Các Bên và hủy bỏ, thay thế tất cả các thỏa thuận, dàn xếp, hợp đồng hay tuyên bố trước đó dưới bất kỳ hình thức nào, dù bằng văn bản hoặc lời nói, được giao kết giữa Các Bên và có đối tượng tương tự như đối tượng của Hợp đồng này. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
16.4. Bất kỳ phần, điều khoản hoặc quy định nào của Hợp đồng này bị xem là không hợp pháp, không có giá trị, không có hiệu lực hoặc không thể thực thi theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ được xem như không có giá trị thi hành giữa Các Bên, và các điều khoản còn lại của Hợp đồng này vẫn giữ nguyên giá trị và hiệu lực.
16.5. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 13 trên đây. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai Bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Ông/Bà |
Ông Nguyễn Xuân Tiến |